Những năm gần đây, nghề nuôi tôm Việt Nam đang gây tiếng vang lớn trên bản đồ xuất khẩu thủy sản thế giới. Tuy nhiên, để đạt hiệu quả và giàu bền vững, người nuôi cần nắm vững kỹ thuật nuôi tôm. Bài viết sau sẽ chia sẻ chi tiết các bước từ chọn vị trí, xây dựng ao, chọn giống đến kiểm soát chất lượng.
1. Lựa chọn vị trí ao nuôi tôm thích hợp
- Nên chọn vùng cao triều, có nền đất thịt pha cát hoặc đất sét.
- Tránh vùng có nguy cơ nhiễm phèn, sắt, chì, kim loại nặng.
- Gần nguồn cấp nước tự nhiên, đảm bảo nước sạch, không ô nhiễm.
- Có hệ thống thoát và cấp nước chủ động, thuận tiện xử lý khi cần.
Nên chọn những vùng có nguồn cấp nước gần với ao nuôi và nguồn nước được cấp vào ao phải an toàn, không ô nhiễm. Có hệ thống thoát nước đầy đủ.
Cụ thể, thì nước trong ao phải đạt đủ các điều kiện chất lượng như sau:
Độ mặn: Đây là yếu tố quan trọng hàng đầu trong việc có nên sử dụng nguồn nước nuôi trong vùng hay không. Độ mặn thích hợp trong việc nuôi tôm thẻ chân trắng và tôm sú sẽ từ 5-35%.
pH: Khoảng pH tốt nhất cho ao tôm sẽ từ 7.5 đến 8.5 và yếu tố này có thể thay đổi nếu người nuôi tôm biết cách để kiểm soát nguồn nước.
Độ kiềm (KH): Đây là yếu tố giúp giữ ổn định độ pH, được đo bằng đơn vị mg/l CaCO3 . Khoảng ổn định của độ kiềm ở trong ao nuôi sẽ từ 100-150 mg/l.
Độ trong: Nước được cấp vào ao nuôi trong hay đục sẽ tùy thuộc vào độ phù sa, vi khuẩn hoặc tảo,…Khi nuôi tôm, người nuôi cần đảm bảo độ trong của nước là vừa đủ để cung cấp đủ lượng oxy hòa tan cho ao nuôi.
Độ cứng (GH): Đây chính là yếu tố cần thiết trong ao để có thể đo được các khoáng chất cần thiết khác cho ao tôm như Ca, Mg, K trong nước.
2. Kiểm soát chất lượng nguồn nước ao nuôi tôm
- Độ mặn phù hợp: 5 – 35‰, tùy từng loại tôm nuôi.
- pH dao động ổn định trong khoảng 7.5 – 8.5.
- Độ kiềm: duy trì mức 100 – 150 mg/l CaCO3.
- Độ trong: vừa phải để đủ ánh sáng và oxy hòa tan.
- Độ cứng: theo dõi nồng độ Ca, Mg, K đảm bảo sinh trưởng tốt.
Cần đảm bảo hệ thống ao bao gồm các hạng mục quan trọng như: ao lắng thô, ao lắng tinh, các ao nuôi,…
3. Thiết kế hệ thống ao nuôi tôm đạt chuẩn kỹ thuật
- Ao lắng thô: diện tích chiếm khoảng 20-30%, độ sâu từ 2-3m.
- Ao lắng tinh: lót bạt, tiếp giáp ao lắng thô để xử lý kỹ hơn.
- Ao nuôi chính: sâu từ 1.5 – 2m, đáy có độ dốc 15‰, lót bạt HDPE.
- Ao xử lý chất thải: chiếm 5-10% tổng diện tích, giúp xử lý nước thải hiệu quả.
- Hệ thống quạt nước: lắp cách bờ 1.5-2m, điều chỉnh theo mật độ nuôi.
4. Cách chọn giống tôm khỏe mạnh, tăng trưởng nhanh
Quan sát cảm quan
- Tôm giống đồng đều kích thước, màu sắc tươi sáng, bơi nhanh nhẹn.
- Ruột đầy thức ăn, bơi lùi khỏe khi bị tác động.
Soi hiển vi
- Quan sát tế bào sắc tố vùng bụng rõ ràng.
- Không có dấu hiệu nhiễm nấm hay ký sinh trùng gây bệnh.
Gây sốc nhân tạo
- Gây sốc độ mặn: thay đổi đột ngột độ mặn, tỷ lệ chết dưới 5%.
- Gây sốc formol: 2cc formol/10l nước, trong 2 giờ, tỷ lệ chết dưới 5%.
Xét nghiệm PCR
- Phát hiện sớm mầm bệnh như đốm trắng, hoại tử gan tụy, YHV, TSV…
Liên hệ ngay hotline: 0965.111.875 để được tư vấn miễn phí kỹ thuật nuôi tôm an toàn và hiệu quả.